
NHỮNG THẮC MẮC CẦN GIẢI ĐÁP VỀ TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC?
Ý nghĩa của việc quan trắc tự động không khí xung quanh? Ai cần đầu tư trạm quan trắc tự động không khí xung quanh? Trạm quan trắc tự động không khí xung quanh giám sát những chỉ tiêu nào? Yêu cầu kỹ thuật đối với trạm là gì? Hãy cùng giải đáp tất cả thắc mắc về trạm quan trắc tự động không khí xung quanh:
Quan trắc tự động không khí xung quanh nhằm cụ thể hóa Luật bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường, cụ thể:
– Thực hiện đánh giá hiện trạng, dự báo xu hướng thay đổi chất lượng môi trường trong Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp quốc gia và địa phương.
– Làm cơ sở nghiên cứu, đề xuất các quy định, chính sách về bảo vệ môi trường không khí.
– Theo dõi thường xuyên, liên tục chất lượng không khí tại vị trí, khu vực quan trắc và được sử dụng dữ liệu để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, công bố thông tin cho cộng đồng về chất lượng không khí thường xuyên, liên tục thông qua chỉ số chất lượng không khí (AQI).
– Tích hợp hệ thống đô thị thông minh trong tương lai.
– Các Bộ, ngành, UBND tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (các bộ phận tham mưu được phân công như Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm quan trắc môi trường…) được phân công theo Quyết định 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn 2030, cũng như Kế hoạch bảo vệ môi trường, xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường của địa phương.
– Các đơn vị tư nhân, doanh nghiệp sản xuất, tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu và được yêu cầu giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh.
Theo khoản 1 – Điều 30 Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc và đặc điểm khu vực quan trắc để lựa chọn các thông số môi trường cần quan trắc cho phù hợp và theo quy định dưới đây:
– Nhóm các thông số tối thiểu đối với các trạm chất lượng không khí nhằm công bố thông tin qua chỉ số AQI gồm có: bụi PM2,5; ôzôn (O3) và một trong ba thông số nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO).
– Nhóm các thông số khác: bụi tổng (TSP), bụi PM10, bụi PM1, benzen (C6H6), toluen (C7H8), ethyl benzen (C8H10), xylen (C8H10), metan (CH4) và các thông số độc hại khác.
Theo Khoản 2 Điều 30 Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.
Các loại hình trạm quan trắc tự động không khí xung quanh bao gồm: Trạm nền, trạm tổng hợp, trạm dân cư, trạm ven đường (giao thông), trạm công nghiệp.
Vị trí đặt trạm phải được đặt ở nơi thoáng gió, có thể đo được các thông số về khí tượng, không bị che chắn, đáp ứng mục tiêu quan trắc và đại diện cho chất lượng môi trường của khu vực quan trắc. Căn cứ vào mục tiêu quan trắc và yêu cầu kỹ thuật của từng loại trạm để lựa chọn vị trí cho phù hợp, cụ thể như sau:
– Trạm nền: đặt tại các khu vực có ít tác động nhất từ các nguồn khí thải;
– Trạm tổng hợp: trạm tổng hợp được đặt tại các khu vực có ảnh hưởng của nhiều nguồn tác động (đô thị, dân cư, giao thông, xây dựng, công nghiệp,…);
– Trạm dân cư: đặt tại các khu vực điển hình của khu dân cư, không gần các trục đường lớn có nhiều phương tiện đi lại;
– Trạm ven đường (giao thông): đặt tại đoạn đường thẳng, tránh gần các lối rẽ, điểm nút giao thông; đặt tại các đường cao tốc, đường quốc lộ có mật độ giao thông lớn nhất trong các tuyến đường của khu vực;
– Trạm công nghiệp: đặt trong khu dân cư gần nhất theo hướng gió chủ đạo so với khu công nghiệp, nguồn thải lớn. Đối với nguồn thải có ống khói cao có thể cần sử dụng mô hình lan truyền ô nhiễm không khí để xác định khu vực có mức độ ô nhiễm cao nhất, từ đó xác định vị trí đặt trạm.
Trạm quan trắc tự động không khí xung quanh phải sử dụng các thiết bị đo theo Danh mục các phương pháp và thiết bị quan trắc tương đương do Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) công bố hoặc các thiết bị quan trắc đã được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế gồm: Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV).
Về công nghệ quan trắc các chỉ tiêu bụi TSP, PM10, PM2.5, PM1
– Phương pháp tán xạ ánh sáng
– Phương pháp hấp thụ tia beta
– Phương pháp cân bằng dao động (TEOM)
Về công nghệ quan trắc các chỉ tiêu khí NO, NO2, NOx, SO2, CO, O3, VOC, BTEX
– Phương pháp đo quang học
– Phương pháp đo VOC
– Phương pháp điều biến dòng khí, giảm áp suất phát quang hóa hóa học (CLD)
– Phương pháp hấp thụ quang phổ vi sai (DOAS)
– Phương pháp đo thủy ngân
Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc tự động không khí xung quanh được quy định rõ tại Điều 32 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, với các nội dung chính:
– Lập Hồ sơ quản lý trạm
– Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC)
– Năng lực, nhân lực đội ngũ quản lý vận hành
– Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ
– Đối chứng với kết quả quan trắc định kỳ
Đối với các trạm cố định, Với đặc thù có các đầu lấy mẫu, sensor cảm ứng kết nối trực tiếp với bộ phận phận tích, xử lý số liệu (bộ phận cần được che chắn và bảo vệ, nhà trạm thường được thiết kế theo dạng thùng container hợp khối có trọng lượng phù hợp để thuận tiện di chuyển lắp đặt và kết nối (có thể đặt dưới mặt đất, trên mái các tòa nhà).
Tùy theo yêu cầu thiết kế và các chỉ tiêu cần đo, kết cấu nhà trạm có thể là dạng giá đỡ Support có hoặc không tích hợp pin mặt trời.
Đối với các trạm di động
Yêu cầu có tính cơ động cao, di chuyển thuận tiện qua các vị trí yêu cầu, do đó nhà trạm di động thường được tích hợp trong cabin xe ô tô hoặc dạng container gắn bánh xe và có rơ mooc.
VIỆT AN ENVIRO
DẪN ĐẦU TRONG LẮP ĐẶT TRẠM QUAN TRẮC ONLINE
ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ
Việt An cung cấp giải pháp quan trắc tự động không khí xung quanh nhập khẩu Châu Âu hoàn toàn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, các thiết bị quan trắc đã được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế như mCERTs, TÜV.
Linh hoạt
Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng.

SỰ KHÁC BIỆT
Giải pháp tích trọn gói tích hợp phần cứng và phần mền trên web và mobile. Bản đồ AQI ghi nhận dữ liệu môi trường
uy tín trên thị thường
Công ty Việt An dẫn đầu trong lĩnh vực quan trắc chắc hơn 50% thị phần. Đã thực hiện dự án tại 60/63 tỉnh thành.
Bảo hành
Đồng hành cùng quý khách trọn đời với dịch vụ bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa bởi Công ty Việt An Sevice. Đội ngũ kỹ sư được đào tạo tại hãng.
dễ dàng quản lý
Cung cấp phần mềm quản lý số liệu quan trắc trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng.
DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI
Hoàn thành lắp đặt và nghiệm thu cho Trạm quan trắc môi trường không khí tự động tại tỉnh Lào Cai
Hoàn thành lắp đặt và nghiệm thu cho Trạm quan trắc môi trường không khí tự động tại tỉnh Khánh Hòa
Thiết bị giám sát bụi xung quanh liên tục – Ambient Dust Monitor – Dustroid
[P4] NHỮNG ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT VỀ THÔNG TƯ 10/2021/TT-BTNMT CHO QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Giải pháp thông minh giúp giám sát chất lượng không khí và kiểm soát nồng độ các loại bụi mịn
NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ
SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA GIẢI PHÁP
ĐỒNG BỘ PHẦN CỨNG ĐẾN PHẦN MỀM

KHÁCH HÀNG NÓI GÌ VỀ CHÚNG TÔI?



BẠN CẦN TƯ VẤN?
Liên hệ ngay hôm nay để được các chuyên gia hàng đầu của chúng tôi tư vấn chi tiết về các giải pháp đóng gói toàn diện.
VIỆT AN GROUP 
Email: sales@vietan-enviro.com
Hotline: 0901 379 116
MÔ TẢ THIẾT BỊ CHÍNH
Máy phân tích khí đa chỉ tiêu phù hợp theo thông tư. Nhà sản xuất phù hợp các tiêu chuẩn: ISO 9001, ISO 14001 và OHSAS 18001, US EPA: EQSA-0495-100, MCERTS: Sira MC 050067/04.
Tích hợp phần mềm hiển thị mang đến cho người dùng giao diện thân thiện, tính năng tiện ích cao. Có thể tích hợp bộ ghi nhận và truyền dẫn dữ liệu về trạm trung tâm ngay tức thì.
Thiết bị đo yêu cầu bảo trì thấp không có vật tư tiêu hao, hiệu chuẩn tại hiện trường thuận tiện thông qua phần mềm chuyên dụng. Đặc biệt không sử dụng nguồn phóng xạ, không bị ảnh hưởng bởi rung động do nguyên lý thiết kế chắc chắn. Được tích hợp chỉ tiêu đo nhiệt độ và độ ẩm khí quyển, tự động chuẩn đoán tình trạng hoạt động của thiết bị, phù hợp theo thông tư của cơ quan chức năng ban hành
Các chỉ tiêu: Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, hướng gió, tốc độ gió, lượng mưa, cường độ mưa, bức xạ mặt trời.
Thiết bị có hệ thống pha trộn khí chuẩn phục vụ máy phân tích giám sát chất lượng không khí đô thị, đường phố, chất lượng không khí khu công nghiệp và chuyên dụng để trộn nồng độ yêu cầu thực hiện hiệu chuẩn máy phân tích, tạo O3 sử dụng cho máy phân tích O3
Dữ liệu được truyền về trung tâm có khoảng thời gian truyền theo yêu cầu, tích hợp thẻ nhớ SD 32GB, hỗ trợ lên đến 64GB. Có chức năng truyền nhận dữ liệu qua GPRS/3G/Ethernet
Chức năng gửi dữ liệu qua giao thức FTP. Có khả năng tự động gửi tin nhắn SMS cảnh báo.
Ilotusland là giải pháp phần mềm kết nối tất cả các loại cảm biến trong nhà máy, trạm quan trắc, kết nối giám sát hình ảnh camera trong nhà máy, cảnh báo sớm sự cố môi trường hoặc sự cố thiết bị trong hệ thống, thống kê báo cáo dữ liệu linh hoạt theo yêu cầu của người dùng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BI ĐO
THÀNH PHẦN ĐO BẮT BUỘC
Nguyên lý đo |
Phát xạ huỳnh quang tử ngoại (UVF) |
Dải đo |
0-0,05/0-20 ppm |
Nhiệt độ hoạt động |
5 … 40 oC |
Kích thước (H x W x D) |
178H x 432W x 597 mm |
Nguyên lý đo |
Điều biến dòng khí, giảm áp suất phát quang hóa hóa học (CLD) |
Dải đo |
0-0.05/0-20 ppm |
Nhiệt độ hoạt động |
-5 … 40 oC |
Kích thước (H x W x D) |
178H x 432W x 597 mm |
Nguyên lý đo |
Hiệu điện thế / ISE |
Dải đo |
Min: 0 – 1 ppm full scale; Max: 0 – 1,000 ppm full scale |
Nhiệt độ hoạt động |
2 … 40 oC |
Kích thước (H x W x D) |
178H x 432W x 597 mm |
Nguyên lý đo |
Continuous UV Absorption |
Dải đo |
Min: 0 – 100 ppb Full scale; Max: 0 – 10,000 ppb Full scale |
Nhiệt độ hoạt động |
5 … 40 oC |
Kích thước (H x W x D) |
178H x 432W x 597 mm |
Nguyên lý đo |
Quang học, tia laser 660nm |
Dải đo |
0 – 3 000 000 hạt/ lít |
Nhiệt độ hoạt động |
-20 … 50 oC |
Kích thước (H x W x D) |
266H x 483W x 364 mm |
PHỤ KIỆN TUỲ CHỌN
Độ chính xác |
1% dải pha loãng |
Độ lặp lại |
± 0.2% dải pha loãng |
Dải lưu lượng |
0 – 10 SLPM |
Nồng độ tối đa |
6ppm LPM |
Nồng độ nhỏ nhất |
100 ppb LPM |
Tốc độ phản hồi |
180s |
Áp lực tối đa |
35 psig |
Lưu lượng |
18 slpm tại 30 psi |
Chất lượng khí |
SO2 < 0.1 ppb H2S < 0.1 ppb NO < 0.1 ppb NO2 < 0.1 ppb NH3 < 0.1 ppb O3 < 0.4 ppb CO < 20 ppb ( yêu cầu bộ xử lý CO tích hợp) |
Model |
WS 700UMB |
Hãng sản xuất |
Lufft |
Nhiệt độ hoạt động |
-50 … 60 oC |
Kích thước (H x Ø) |
371H x Ø150 mm |
Nguồn cấp |
220VAC / 24VDC |
Công suất |
Tối đa 18.4 W (hệ số công suất 0.8) |
Tín hiệu ngõ ra |
4-20mA |
Nhiệt độ môi trường |
-40 … 60 oC |
Kích thước (W x H x D) |
215W x 180H x 165D mm |
YÊU CẦU BÁO GIÁ
Quý khách vui lòng để lại thông tin và đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ báo giá cho quý khách ngay!
VIỆT AN GROUP 
Email: sales@vietan-enviro.com
Hotline: 0901 379 116
