VÌ SAO PHẢI LẮP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC LÀM MÁT TỰ ĐỘNG?
Các văn bản pháp luật hiện hành quy định về việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước làm mát tự động? Đối tượng được yêu cầu lắp đặt hệ thống quan trắc nước mát tự động? Trạm quan trắc nước mát tự động giám sát những chỉ tiêu nào? Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt hệ thống quan trắc nước làm mát tự động?
Theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT Quy định về việc lắp Trạm Quan Trắc Nước Làm Mát Tự Động, Liên Tục.
Việc Quan Trắc Nước Làm Mát Tự Động, Liên Tục đã được thực hiện từ lâu ở các nước tiên tiến, do các ưu điểm vượt trội của nó trong việc quan trắc, theo dõi nguồn nước một cách Liên Tục, Tự Động, cho Kết Quả Nhanh so với phương pháp phòng thí nghiệm (quan trắc truyền thống)…thay thế gần như hoàn toàn con người.
Với việc lấy mẫu truyền thống thường phải tốn rất nhiều thời gian, công sức và cho ra kết quả lâu làm cho việc xử lí các tình huống xấu không kịp thời do đó khi có Trạm Quan Trắc Tự Động, Liên Tục nó sẽ giúp cho việc lấy được kết quả nhanh và xử lí kịp thòi khi gặp các vấn đề về nguồn nước.
Vì vậy, xây dựng Hệ Thống Quan Trắc Nước tự động, liên tục là điều đương nhiên phải làm, với những Ưu Điểm vượt trội hơn so với quan trắc truyền thống.
** QUAN TRẮC TRUYỀN THỐNG:
Phải quan trắc định kỳ tùy theo môi trường quan trắc
Phải chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu, đến tận nơi lấy mẫu
Phụ thuộc vào thời tiết môi trường
Phải chờ kết quả kiểm tra mẫu
=> Tốn thời gian đi lấy mẫu, chờ kết quả. Mặt khác, thời gian kiểm tra định kỳ không đưa ra kết quả chính xác được.
** QUAN TRẮC NƯỚC LÀM MÁT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC:
Theo dõi liên tục chất lượng môi trường 24/7 Hoàn Toàn Tự Động, Không phụ thuộc vào giờ giấc làm việc của nhân viên.
Thi công đấu nối Dễ Dàng nhờ công nghệ thu thập dữ liệu không dây.
Giảm thiểu rủi ro hoạt động.
Thu thập Đầy Đủ dữ liệu cho mục đích nghiên cứu, phân tích.
Giảm chi phí vận hành.
Đảm bảo Độ Chính Xác theo yêu cầu của các Quy Chuẩn, Quy Định của luật pháp.
Đảm bảo tính Bảo Mật, An Toàn của cơ sở dữ liệu nhờ các dịch vụ điện toán đám mây của các nhà cung cấp uy tín trên toàn thế giới.
Từ đó, GIẢM gánh nặng về Chi Phí, Nhân Lực và Thời Gian cho các phòng thí nghiệm của các Trung tâm Quan trắc Môi trường của các tỉnh. Giúp các Trung tâm Quan trắc tập trung vào các công việc khác như việc phân tích đánh giá tác động môi trường, hay thực hiện các mẫu phân tích nghi ngờ đối chiếu để có sơ sở phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm…
Đặc biệt, Xây dựng Trạm Quan trắc nước mặt tự động, liên tục cũng giúp cơ quan quản lý Theo Dõi Liên Tục để Hạn Chế những trường hợp đáng tiếc xảy ra gây ô nhiễm nguồn nước bởi các số liệu về nguồn nước sẽ được truyền liên tục đến máy chủ của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường.
Chương VI
YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
CỦA TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 26. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
1.Thông số quan trắc:
- a) Nhóm thông số bắt buộc gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm lượng ôxy hoà tan (DO), Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Nhu cầu oxy hoá học (COD);
- b) Ngoài các thông số quan trắc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, căn cứ vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm khu vực quan trắc, trạm quan trắc nước mặt tự động có thể quan trắc các thông số gồm có: độ đục, TDS, NH4+, Tổng Nitơ, Tổng Phôtpho, PO43-, NO3-, TOC và các thông số khác theo mục tiêu quan trắc.
2.Vị trí quan trắc và các yêu cầu kỹ thuật:
- a) Vị trí quan trắc:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các cơ quan, tổ chức có thể lắp đặt các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục để theo dõi diễn biến chất lượng nước và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường, ưu tiên việc lắp đặt các trạm quan trắc tự động đảm bảo các tiêu chí sau đây:
a1) Điểm ở thượng lưu thuộc Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt theo quy định của Luật Tài nguyên nước;
a2) Khu vực thượng lưu các dòng sông, gần biên giới với các quốc gia lân cận để theo dõi đánh giá chất lượng nước từ các quốc gia giáp ranh biên giới đổ vào Việt Nam;
a3) Điểm ở hạ lưu lân cận khu vực tập trung cơ sở sản xuất công nghiệp có quy mô xả thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ về sự cố môi trường để theo dõi, kịp thời cảnh báo các hiện tượng ô nhiễm môi trường; - b) Yêu cầu kỹ thuật đối với vị trí quan trắc:
b1) Địa điểm lắp đặt trạm quan trắc được lựa chọn trên cơ sở xem xét các yếu tố: việc xây dựng trạm phải có tính khả thi, vị trí lấy mẫu có tính đại diện, nhu cầu quan trắc dài hạn, khả năng đảm bảo an toàn và duy trì chi phí vận hành trạm;
b2) Địa điểm lắp đặt trạm có điều kiện thuận lợi về giao thông, điện, nước sạch, viễn thông, khoảng cách phù hợp tới điểm quan trắc, khả năng lấy mẫu trong mùa khô, an toàn trong vận hành và bảo dưỡng, và các điều kiện cơ bản khác đảm bảo cho việc xây dựng nhà trạm;
b3) Đối với trạm quan trắc trên sông phải lựa chọn vị trí quan trắc ở đoạn sông thẳng, có chất lượng nước đồng đều; vận tốc và chế độ dòng chảy ổn định, có khoảng cách tối thiểu 01 km về phía hạ lưu các điểm xả nước thải hoặc cửa sông. Việc lựa chọn vị trí quan trắc tự động cần nhất quán, tương đồng với việc lựa chọn các vị trí quan trắc thông thường để đảm bảo tính liên tục của dữ liệu quan trắc;
b4) Đối với trạm quan trắc trên hồ (nguồn nước tĩnh), phải lựa chọn vị trí quan trắc ở những khu vực có chế độ trao đổi thủy lực tốt, mang tính đại diện cho chất lượng nước của hồ, tránh chọn vị trí quan trắc tại các khu vực nước tù, nước đọng hoặc những khu vực dễ xảy ra hiện tượng lắng trầm tích hoặc sinh sôi thực vật thủy sinh.
3.Yêu cầu cơ bản về thiết bị đối với các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục:
- a) Căn cứ vào thông số quan trắc và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định phương án lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
– Phương án trực tiếp: các đầu đo được đặt trực tiếp tại vị trí quan trắc chất lượng nước mặt; vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước mặt và ít nhất 15 cm từ đáy, có tính tới đảm bảo việc đo đạc trong mùa cạn;
– Phương án gián tiếp: nước mặt được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo trực tiếp bằng các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có); - b) Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (datalogger): để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của hệ thống về cơ quan quản lý. Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông tư này;
- c) Dung dịch chuẩn để kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của trạm;
- d) Camera: khuyến khích lắp đặt camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc của trạm;
đ) Yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị phụ trợ khác cho trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Temperature;
- Volume flow;
- Chlorine
- Tủ quan trắc nước làm mát tự động được thiết kế và lắp đặt như một hệ thống phân tích chất lượng môi trường đa thông số. Theo thông tư số 24/2017/TT-BTNMT, để đảm bảo đáp ứng yêu cầu và đặc tính kỹ thuật đối với 1 hệ thống quan trắc nước làm mát tự động, liên tục hệ thống cần trang bị thêm các thành phần sau:
- Trang bị, lắp đặt thiết bị lấy mẫu tự động cho trạm quan trắc nước thải công nghiệp
- Lắp đặt công tơ (hoặc đầu dò) đo lưu lượng đầu vào của hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
- Thiết bị quan trắc tự động, liên tục thông số Nhiệt độ của Nước khai thác .
- Thiết bị quan trắc tự động, liên tục thông số Clo dư
- Thiết bị quan trắc tự động, liên tục thông số lưu lượng của nước thải làm mát ra sông Lòng Tàu
- Lắp đặt Bộ lưu điện bên trong Nhà trạm quan trắc nước thải công nghiệp, sinh hoạt
- Trang bị thêm 01 bơm lấy mẫu cho trạm quan trắc nước thải công nghiệp
- Thiết bị báo cháy, báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền: Hệ thống báo cháy không dây tại Nhà trạm đặt thiết bị quan trắc nước thải công nghiệp
- Thiết bị đo Nhiệt độ và Độ ẩm bên trong Nhà trạm quan trắc nước thải công nghiệp, sinh hoạt
- Trang bị màn hình (HMI) kết nối với datalogger tại tủ quan trắc nước thải công nghiệp, sinh hoạt để hiển thị các thông số quan trắc
- Bộ Swicth mạng 8 Port để chia tín hiệu mạng
- Hệ thống nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động và truyền về Sở TNMT thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Chương V trong Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT.
- Tất cả tín hiệu từ các hệ thống quan trắc tự động được truyền về và hiển thị trên phần mềm giám sát môi trường tại nhà máy.
Để có thể theo dõi diễn biến chất lượng nước và đưa ra đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất thì việc lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Mặt Tự Động,Liên Tục là vô cùng cần thiết nhằm:
- Theo dõi và đánh giá chất lương nước sông hồ đầu vào đối với nhà máy cấp nước.
- Giám sát chất lượng nước thải sau khi xử lí từ các nhà máy có nguồn thải ra môi trường
- Phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tại vùng trọng điểm được quan trắc.
- Phục vụ các yêu cầu tức thời của các cấp quản lí nhà nước, về bảo vệ môi trường, Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trường.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường phục vụ việc lưu trữ, cung cấp và trap đổi thông tin trong phạm vi quốc gia và quốc tế.
VIỆT AN ENVIRO
DẪN ĐẦU TRONG LẮP ĐẶT TRẠM QUAN TRẮC ONLINE









SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP IMISFF TRỌN GÓI ALL IN ONE – GÓI GỌN TẤT CẢ NHỮNG GÌ QUÝ KHÁCH CẦN TRONG MỘT GIẢI PHÁP DUY NHẤT TỪ PHẦN CỨNG ĐẾN PHẦN MỀM

IMISFF 2101
IMISFF 3101
IMISFF 5101
PHẦN MỀM ILOTUSLAND
KHÁCH HÀNG NÓI GÌ VỀ CHÚNG TÔI?

















BẠN CẦN TƯ VẤN?
Liên hệ ngay hôm nay để được các chuyên gia hàng đầu của chúng tôi tư vấn chi tiết về các giải pháp đóng gói toàn diện.
VIỆT AN GROUP 
Email: sales@vietan-enviro.com
Hotline: 0901 379 116
MÔ TẢ THIẾT BỊ CHÍNH
Thiết bị lấy mẫu nước thải tự động có khả năng như một trạm lấy mẫu hoàn chỉnh và trạm đo chất lượng nước hiệu quả. Đặc biệt, thiết bị có khả năng gắn kết các cảm biến đo chất lượng nước, có thể tích hợp bộ ghi nhận và truyền dẫn dữ liệu về trạm trung tâm ngay tức thì.
Bồn chứa mẫu dùng để chứa mẫu nước thải được hút về từ hai bơm chìm hoạt động luân phiên lắp ngoài kênh hở với nguyên lý hoạt động xả tràn tự động về lại kênh hở, bên trong bồn sẽ được lắp đặt các cảm biến để đo chất lượng nước thải và truyền tín hiệu về tủ quan trắc.
CM44x là một bộ transmitter đa thông số dùng để theo dõi và kiểm soát quá trình đo đạc cho bất kỳ yêu cầu nào. Bộ điều khiển đa kênh giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc bằng cách tích hợp hệ thống liền mạch, vận hành đơn giản và giảm nhu cầu đối với thay thế phụ tùng.
Dữ liệu được truyền về trung tâm có khoảng thời gian truyền theo yêu cầu, tích hợp thẻ nhớ SD 32GB, hỗ trợ lên đến 64GB. Có chức năng truyền nhận dữ liệu qua GPRS/3G/Ethernet
Chức năng gửi dữ liệu qua giao thức FTP. Có khả năng tự động gửi tin nhắn SMS cảnh báo.
Ilotusland là giải pháp phần mềm kết nối tất cả các loại cảm biến trong nhà máy, kết nối giám sát hình ảnh camera trong nhà máy, cảnh báo sớm sự cố môi trường hoặc sự cố thiết bị trong hệ thống, thống kê báo cáo dữ liệu linh hoạt theo yêu cầu của người dùng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BI ĐO
THÀNH PHẦN ĐO BẮT BUỘC
Nguyên lý đo |
Quan trắc UV |
Dải đo |
0-375 mg/l, 0-1500 mg/l |
Nhiệt độ hoạt động |
5 … 50 oC |
Kích thước (H x Ø) |
466H x Ø40 mm |
Nguyên lý đo |
Bốn chùm sáng xen kẽ |
Dải đo |
Formazine 0 … 4000 FNU |
Nhiệt độ hoạt động |
-5 … 50 oC |
Kích thước (H x Ø) |
271.2H x Ø40 mm |
Nguyên lý đo |
Hiệu điện thế / ISE |
Dải đo |
0.1 … 1000 mg/l |
Nhiệt độ hoạt động |
2 … 40 oC |
Kích thước (H x Ø) |
808H x Ø112 mm |
Nguyên lý đo |
Điện cực thủy tinh |
Dải đo |
0 … 14 |
Nhiệt độ hoạt động |
0 … 80 oC (NN) / 0 … 110 oC (LH) |
Kích thước (H x Ø) |
185H x Ø22 mm |
THÀNH PHẦN ĐO TUỲ CHỌN
Dải đo |
0.1 … 2 mg/l; 0.2 … 5 mg/l; 0.25 … 10 mg/l; 0.5 …. 20; … |
Ngõ ra |
4 … 20 mA / Modbus |
Nhiệt độ hoạt động |
10 … 30 oC |
Nguyên lý đo |
Đo màu |
Dải đo |
0 … 2 mg/l; 0.05 … 10 mg/l; 0.5 … 50 mg/l |
Ngõ ra |
4 … 20 mA / Modbus |
Nhiệt độ hoạt động |
4 … 40 oC |
Dải đo |
0 … 100 pt/Co; 0 … 1000 pt/Co |
Ngõ ra |
4 … 20 mA / Modbus |
Nhiệt độ mẫu đo |
0 … 80 oC |
Nguyên lý đo |
Siêu âm, không tiếp xúc nước |
Dải đo |
0 … 20000 m3 ngày/đêm |
Nhiệt độ hoạt động |
-40 … 80 oC |
Kích thước (H x Ø) |
137H x Ø75 mm |
Nguyên lý đo |
Điện từ / siêu âm |
Nguồn cấp |
220 VAC / 24 VDC |
Nguồn cấp |
220VAC / 24VDC |
Công suất |
Tối đa 18.4 W (hệ số công suất 0.8) |
Tín hiệu ngõ ra |
4-20mA |
Nhiệt độ môi trường |
-40 … 60 oC |
Kích thước (W x H x D) |
215W x 180H x 165D mm |
YÊU CẦU BÁO GIÁ
Quý khách vui lòng để lại thông tin và đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ báo giá cho quý khách ngay!
VIỆT AN GROUP 
Email: sales@vietan-enviro.com
Hotline: 0901 379 116
