Các thông số đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp

A. Các chỉ tiêu vật lý

1. Độ đục

 

Nước có độ đục cao làm cho khả năng truyền ánh sang qua nước giảm. Có nhiều phương pháp xác định độ đục. Ví dụ: JTU (Jackson Turbidity Unit), FTU (thang Nephelmeter)

 

Tiêu chuẩn Việt Nam, độ đục được xác định bằng chiều sâu lớp nước thấy được.

 

2. Độ màu

 

Nước nguyên chất không màu

 

Nước có màu là do các chất hòa tan, chủ yếu là chất hữu cơ nguồn gốc đất đá, thực vật sống trong nước hoặc đã phân hủy…

 

3. Độ cứng

 

Đại lượng hiển thị hàm lượng ion Ca2+, Mg2+ trong. Có 3 loại độ cứng: toàn phần, tạm thời, vĩnh cửu

 

Tác hại: ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với acid béo tạo ra các hợp chất khó hòa tan

 

Nước mềm: <50 mg CaCO3/l

 

Nước thường: thường chứa đến 150 mg CaCO3/l

 

Nước cứng: chứa đến 300 mg CaCO3/l

 

4. Hàm lượng chất cặn

 

Tổng hàm lượng cặn lơ lửng TSS

 

Cặn lơ lửng SS

 

Chất rắn hòa tan DS=TSS-SS

 

Chất rắn bay hơi VS

 

5. Mùi vị nước

 

Có 3 nhóm chất gây mùi vị

 

+ Nguồn gốc vô cơ: NaCl, MgSO(gây vị mặn), muối có đồng vị tanh, mùi clo, mùi trứng thối H2S

 

+ Nguồn gốc hữu cơ: dầu mỡ, phenol

 

+ Nguồn gốc sinh hóa: hoạt động của vi khuẩn, rong tảo

 

6. Độ phóng xạ

 

Nước nhiễm xạ chủ yếu là nước thải

B. Các chỉ tiêu hóa học

1. Hàm lượng oxy hòa tan DO (Dissolued oxygen)

 

Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: áp suất, nhiệt độ, đặc tính của nguồn nước (vi sinh, hóa học, thủy sinh)

 

Oxy hòa tan không tác dụng với nước

 

Độ hòa tan tăng khi áp suất tăng, độ hòa tan giảm khi nhiệt độ tăng

 

2. Nhu cầu oxy hóa học COD (Chemical Oxygen Demand)

 

Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong nước, tạo thành CO2, H2O

 

Dùng đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước

 

3. Nhu cầu oxy sinh học BOD (Biologycal Oxygen Demand)

 

Là lượng oxy cần thiết để vị khuẩn phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí

 

Là chỉ tiêu dung để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước

 

4. Khí H2S: làm cho nước có mùi thối

 

5. Các hợp chất của nitơ:

 

Dựa theo mức độ có mặt các hợp chất nitơ mà ta đánh giá mức ô nhiễm nguồn nước

 

6. Các hợp chất của axit cacboxylic

 

Độ ổn đinh của nước phụ thuộc vào trạng thái cân bằng giữa các dạng ion của axit

 

7. pH: có ý nghĩa quan trọng trong các quá trình lý hóa

 

8. Sắt: hàm lượng sắt cao hơn 0.5g/l có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo

 

9. Các hợp chất của axit silic: sự tồn tại phụ thuộc vào giá trị pH

 

10. Các hợp chất clorua: > 250 mg/l có vị mặn

 

11. Các hợp chất sunfat: > 250 m/l gây tổn hại sức khỏe con người

 

12. Các hợp chất phosphate: do nhiễm bẩn phân rác

 

13. Hợp chất florua: ở giếng nước sâu chứa 2 – 2.5 mg/l dạng CaF2 & MgF. Thường xuyên dung nước có hàm lượng florua > 1.3 mg/l hoặc < 0.7 mg/l gây ra bệnh loại men rang

 

cac-tac-hai-do-hoa-chat-trong-nuoc-gay-ra
Bảng các tác hại do hóa chất trong nước gây ra

C. Các chỉ tiêu vi sinh

1. Vi trùng

 

Vi trùng trong nước gây bệnh: lỵ, thương hàn, dịch tả, bại liệt…

 

Việc xác định sự có mặt của vi trùng gây bệnh thường rất khó. Người ta dựa vào sự tồn tại của E.Coli (Số con vi khuẩn coli trong 1 lít nước, chuẩn số coli: lượng ml nước có 1 vi khuẩn coli) để xác định, do nó khả năng tồn tại cao hơn các loài vi khuẩn khác.

 

2. Các loại rong tảo

 

Rong tảo phát triển trong nước làm nhiễm bẩn nguồn nước, làm nước có màu xanh

 

Tùy vào mỗi loại nước thải của mỗi ngành công nghiệp có một đặc tính riêng (sản xuất bột ngọt, sản xuất café, sản xuất bia, sản xuất đường, sản xuất giấy, sản xuất cao su, ngành xi mạ, ngành khoáng sản, ngành dệt nhuộm, sản xuất thép, chế biến thủy sản, ngành da giày, … ) mà có những quy định tiêu chuẩn rõ ràng và nghiêm ngặt để đánh giá chất lượng khác nhau. Hiện nay, hầu hết các thông số đánh giá chất lượng nước đều có thể quan trắc Online xem tại đây.

Có thể bạn quan tâm:

Biện pháp kiểm soát ô nhiễm nước thải tại các KCN, KCX

Có gì trong chất thải của một nhà máy luyện gang thép?

Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp