Trạm quan trắc nước thải tự động Nhà máy XLNT KCN Bàu Bàng, Bình Dương

Khu công nghiệp và đô thị Bàu Bàng thuộc địa bàn các xã Lai Hưng và Lai Uyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương có diện tích hơn 2.000 ha. Tên chủ đầu tư là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)Khu công nghiệp và đô thị Bàu Bàng có vị trí giao thông rất thuận lợi, nằm ngay trên tuyến Quốc lộ 13, thuộc vùng cửa ngõ giao thương quan trọng giữa miền Đông Nam bộ và miền Trung Tây nguyên.

Ngành nghề thu hút đầu tư

– Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng.

– Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông.

– Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản

– Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng

– Cơ khí và cơ khí chính xác có xi mạ

– Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê

– Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

– Công nghiệp sản xuất thép các loại

– Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học

– Công nghiệp sản xuất dụng cụ TDTT, đồ chơi trẻ em

– Công nghiệp sợi, dệt, may mặc

– Công nghiệp giả da, giày da (không thuộc da tươi)

– Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược, thuốc thú y

– Công nghiệp nhựa, xăm lốp, cao su (không chế biến mủ cao su tươi)

– Công nghiệp sản xuất gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng

– Công nghiệp bao bì chế biến, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ tranh tre, nứa lá, rừng trồng)

– Công nghiệp tái chế chất thải.

Cơ sở hạ tầng

– Đường giao thông: Hệ thống đường giao thông và đường nội bộ hoàn chỉnh rộng 25 – 62 m. Mặt đường thảm bê tông nhựa tải trọng 40 – 60/ tấn.

– Điện: Trạm biến áp 500MAV và lưới điện quốc gia 22KV cung cấp đến ranh giới các lô đất.

– Nước: Hệ thống ống từ Ø 27 đến Ø 800 tạo thành mạch vòng cấp nước khép kín toàn khu, dẫn thẳng đến từng nhà máy đảm bảo cung cấp nước đầy đủ áp lực và lưu lượng với công suất cung cấp nước khoảng 80.000 m3/ngày đêm.

– Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện thoại lắp đặt tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông và hệ thống kênh thuê riêng. Tổng đài điện thoại IDD, VoIP, ADSL

– Xử lý rác thải: Rác thải được thu gom tập kết và vận chuyển đến khu vực xử lý tập trung theo quy định

– Xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất 16.000 m3 /ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005, cột A trước khi thải ra sông.

– Tài chính: Ngân hàng đầu tư và Phát triển (BIDV), ngân hàng Ngoại thương (Vietcombank), ngân hàng Đông Á (EAB),

– Trường đào tạo: Becamex IDC đang tiến hành xây dựng Trường Đại học kỹ thuật quốc tế Becamex.

– Nhà ở cho người lao động: Bên cạnh các khu nhà trọ của người dân tái định và hệ thống các ký túc xá được các nhà đầu tư xây dựng khang trang, lịch sự ngay trong khuôn viên các doanh nghiệp, công ty Becamex IDC đã đầu tư xây dựng 02 khu nhà ở cho chuyên gia và nhân viên các công ty

– Tiện ích khác: Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp.

Tháng 10/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải thuộc Nhà máy XLNT KCN Bàu Bàng, Bình Dương.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

– Thông số quan trắc tự động:  COD, pH, TSS, Flow kênh hở, truyền về STNMT Bình Dương

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Huyện Bàu Bàng, Lai Uyên, Bến Cát, Bình Dương

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 10/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:

  1. Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  2. Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  3. Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
  4. Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.

Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.

Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.

Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:

1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số

-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ

-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.

-Cấp bảo vệ: IP66

-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM44x

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Dãy đo: 0-1,000 mg/l

-Sai số: ±5% của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Viomax CAS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm

-Vật liệu sensor: thép không gỉ

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax  CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ

5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm

-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

-Nguồn cấp: 90-253VAC

-Có ngõ ra relay để điều khiển

-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

6. Máy lấy mẫu tự động nước thải

-Dạng lắp đặt cố định.

-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.

-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.

-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)

-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.

-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)

-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.

-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.

-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.

-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.

-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.

-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.

-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;

-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.

-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.

-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006

-Model: CSF48

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương

-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC

-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc

-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.

-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)

8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra

-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương

-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly

-Bơm chìm hút mẫu

-Bồn inox chứa mẫu

-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo

-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…

-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)

Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình

Trạm quan trắc nước thải tự động Nhà máy XLNT KCN Thuận Đạo GĐ2, Long An

Khu công nghiệp Thuận Đạo Bến Lức nằm ở Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức và xã Long Định, huyện Cần Đước, tỉnh Long An, có vị trí địa lý thuận lợi về đường bộ – cách QL 1A 500 mét, chỉ cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30km, cách trung tâm của tỉnh Long An 15 km – và thuận lợi cả về giao thông đường thủy vì gần cảng Bourbon.

Hiện tại nhà đầu tư là CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG TÂM với các ngành nghề ưu tiên: may mặc, dệt nhuộm, các dự án về giao thông, xi măng, các dự án chế biến thực phẩm, nông sản…KCN bào gồm các cơ sở hạ tầng như: Hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp điện. Trong đó:

Hệ thống cung cấp nước:

Có 04 nhà máy cung cấp nước cho KCN:

– Nhà máy nước của KCN: 3.600m³/ngày

– Nhà máy nước Gò Đen: 7.200m²/ngày

– Nhà máy nước Hoàng Long : 10.000m³/ngày

– Nhà máy nước Bình Ảnh: 15,000 m³/ngày

Hệ thống xử lý nước thải:

1. Diện tích khu đất 25,000 m²

– Công suất giai đoạn 1: 4.800 m³/ngày

– Công suất giai đoạn 2: 6.000 m³/ngày

(Đường ống F 600 – 800)

2. DN xử lý nội bộ nước thải theo tiêu chuẩn B – QCVN 40:2011/BTNMT KCN xử lý nước thải theo tiêu chuẩn A – QCVN 40:2011/BTNMT.

3. KCN đầu tư trạm quan trắc tự động kiểm tra nước thải trước khi xả ra Rạch Chanh

Khu công nghiệp Thuận Đạo – Bến Lức tọa lạc trong vùng có tiềm năng phát triển kinh tế cao, nguồn nhân lực dồi dào và nằm ngay cửa ngõ giao thương giữa TPHCM và Đồng Bằng sông Cửu Long; vì thế 114 ha của giai đoạn 1 đã được sử dụng hơn 90% từ các nhà đầu tư Mỹ, Đài Loan, Singapore…. Đồng Tâm quyết định xây dựng giai đọan 2 trên diện tích 200 ha, và đưa vào sử dụng năm 2009 và hoạt động được 50 năm.

Tháng 12/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải thuộc Nhà máy XLNT KCN Thuận Đạo Giai Đoạn 2, Long An.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty Cổ phần KCN Đồng Tâm

– Thông số quan trắc tự động:  COD, độ màu, pH, TSS, lưu lượng, truyền về Sở TNMT

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 12/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

Trạm quan trắc nước thải tự động Cty TNHH Giấy Đồng Tiến, Bình Dương

Công ty TNHH Giấy và Bao Bì Đồng Tiến là một trong những công ty đi đầu trong việc tái chế giấy tại Việt Nam. Với gần 20 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất, tái chế giấy cùng đội ngũ công nhân viên, kỹ thuật lành nghề đã đem lại cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh nhất trên thị trường. Cung cấp thiết bị vật tư, hóa chất ngành giấy Công ty Giấy Đồng Tiến được lựa chọn là đại diện chính thức của nhiều Công ty chế tạo máy móc thiết bị, công nghệ ngành giấy, các công ty sản xuất bột giấy, giấy và các nhà phân phối nguyên liệu ngành giấy có uy tín nhiều năm. Đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, có kinh nghiệm và am hiểu về sản phẩm, thị trường.

Hiện tại công ty đang phát triển 2 danh mục sản phẩm chính: Giấy công nghiệp và Tấm lợp sinh thái. Ngành công nghiệp giấy là một trong những ngành sử dụng hóa chất có khả năng gây ô nhiễm cao không thua kém gì các nghành công nghiệp nặng và ngành dệt nhuôm. Áp dụng các quy định về vấn đề xả thải của các doanh nghiệp Công ty TNHH Giấy và Bao Bì Đồng Tiến là một trong những doanh nghiệp đầu tư nhiều cho hệ thống đo lường, kiểm soát và xử lí nước thải.

Tháng 11/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải Công ty TNHH Giấy Đồng Tiến, Bình Dương.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty TNHH Giấy Đồng Tiến.

– Thông số quan trắc tự động:  COD, pH, TSS, Flow kênh hở (nước thải), truyền về STNMT Bình Dương

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: 378/18,KP 3,P.Tân Định,TX bến cát,TP Bình Dương,Việt Nam

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 11/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:

  1. Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  2. Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  3. Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
  4. Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.

Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.

Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.

Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:

1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số

-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ

-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.

-Cấp bảo vệ: IP66

-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM44x

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Dãy đo: 0-1,000 mg/l

-Sai số: ±5% của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Viomax CAS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm

-Vật liệu sensor: thép không gỉ

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax  CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ

5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm

-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

-Nguồn cấp: 90-253VAC

-Có ngõ ra relay để điều khiển

-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

6. Máy lấy mẫu tự động nước thải

-Dạng lắp đặt cố định.

-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.

-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.

-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)

-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.

-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)

-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.

-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.

-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.

-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.

-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.

-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.

-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;

-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.

-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.

-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006

-Model: CSF48

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương

-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC

-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc

-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.

-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)

8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra

-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương

-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly

-Bơm chìm hút mẫu

-Bồn inox chứa mẫu

-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo

-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…

-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)

Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình

Trạm quan trắc nước thải tự động Nhà máy XLNT dệt may Bình An

KCN Dệt may Bình An (Với tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thắng) được thành lập theo quyết định  số 1722/CP-CN ngày 17/12/2003 của Thủ tướng Chính Phủ v/v cho phép thành lập KCN Dệt may Bình An trên cơ sở cụm công nghiệp dệt may Bình An. KCN Dệt May Bình An có quy mô 26 ha tại xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. KCN có vị trí địa lý thuận lợi nằm trên trục đường lưu thông hàng hoá của Khu kinh tế trọng điểm phía Nam, gần ga tàu, bến cảng, cách trung tâm TP Hồ Chí Minh 25 Km về phía Đông. Hạ tầng kỹ thuật của KCN được thiết kế và xây dựng đồng bộ, hiện đại từ hệ thống đường giao thông, vỉa hè, điện nước, hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm, trạm xử lý nước thải tập trung v.v.

Hiện tại KCN Bình An đang thu hút đầu tư các ngành nghề:

– May mặc

– Phụ liệu ngành may

– Bao bì giấy

Dệt nhuộm và phụ trợ dệt may là một trong những ngành sử dụng nhiều hóa chất có nguy cơ gây ô nhiễm rất cao. Đã có rất nhiều quy định siết chặt vấn để xả thải của các doanh nghiệp dệt nhuộm. Ngoài những quy định chặt chẽ được ban hành thì việc kiện toàn hệ thống xả thải cũng mang nhiều ý nghĩa quan trọng, bởi hiện nay nhiều nhà nhập khẩu đã đưa ra nhiều các tiêu chuẩn khắt khe về môi trường bền vững. Đặc biệt hơn là khi Việt Nam gia nhập TPP thì vấn đề bảo vệ môi trường song song với việc sản xuất càng được chú trọng. KCN Dệt may Bình An là một trong những doanh nghiệp đã đầu tư mạnh mẽ cho hệ thống xử lí xả thải.

Tháng 12/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải thuộc Nhà máy XLNT KCN dệt may Bình An, Bình Dương.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty CP Đầu Tư và Phát Triển Bình Thắng.

– Thông số quan trắc tự động: COD, pH, TSS, Flow kênh hở, truyền về STNMT Bình Dương

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Khu công nghiệp Dệt May Bình An, Phường Bình Thắng, Thị xã Dĩ – An, tỉnh Bình Dương.

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 12/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Hình ảnh lắp đặt thực tế:

Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:

  1. Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  2. Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  3. Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
  4. Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.

Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.

Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.

Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:

1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số

-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ

-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.

-Cấp bảo vệ: IP66

-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM44x

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Dãy đo: 0-1,000 mg/l

-Sai số: ±5% của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Viomax CAS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm

-Vật liệu sensor: thép không gỉ

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax  CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ

5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm

-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

-Nguồn cấp: 90-253VAC

-Có ngõ ra relay để điều khiển

-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

6. Máy lấy mẫu tự động nước thải

-Dạng lắp đặt cố định.

-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.

-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.

-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)

-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.

-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)

-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.

-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.

-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.

-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.

-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.

-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.

-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;

-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.

-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.

-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006

-Model: CSF48

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương

-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC

-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc

-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.

-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)

8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra

-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương

-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly

-Bơm chìm hút mẫu

-Bồn inox chứa mẫu

-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo

-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…

-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)

Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình

Trạm quan trắc nước thải tự động Cty Dệt nhuộm Pacific Crystal – KCN Lai Vu

Khu công nghiệp Tàu thủy Lai Vu  được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt xây dựng Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 25/6/2007. Với quy mô 212,8956 ha KCN nằm tiếp giáp quốc lộ 5 tại Km 61 (phía Bắc), thuộc địa phận xã Lai Vu huyện Kim Thành. Cách Hà Nội 67km, cách Hải Phòng 38km. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN là Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy Lai Vu thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin).

Hệ thống kỹ thuật hạ tầng của KCN:

– Giao thông: Đường trục chính Bắc – Nam đấu nối với quốc lộ 5 có mặt cắt 53m (mặt đường 14m x 2, giải phân cách 5m, hè 10mx2); các tuyến còn lại có các mặt cắt: 22,5m (mặt đường 10,5m, hè 6m x 2), 15,5m (mặt đường 7,5m, hè 5m x 2) và 16,5m (mặt đường 10,5m, hè 6m).

– Nguồn điện lấy từ Trạm 110kV Lai Khê.

– Nguồn cấp nước từ Nhà máy nước nhà máy nước VIWASEN do Công ty Cổ phần VIWASEN 6 cung cấp.

– Nhà máy xử lý nước thải công suất 6.000m/ngày đêm.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã chấp thuận và giao cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Tập đoàn Dệt may Pacific Crystal Hong Kong triển khai hai dự án xây dựng tổ hợp dệt may với tổng vốn đầu tư 545 triệu USD tại khu công nghiệp Lai Vu. Đây được coi là dự án có 100% vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất từ trước đến nay đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Hải Dương.

Công ty TNHH Dệt Pacific Crystal là một công ty hàng đầu về dệt trong ngành công nghiệp Dệt may. Công ty có trụ sở chính tại Hồng Kong, một trung tâm thương mại quốc tế trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Mong muốn của Tập đoàn Crystal là trở thành nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp này, đưa nơi đây trở thành điểm đến của các nhà đầu tư, các doanh nghiệp vệ tinh của ngành công nghiệp dệt may, nhằm đón đầu Hiệp định TPP.

Dự án Dệt Pacific Crystal có tổng vốn đầu tư 425 triệu USD, chuyên sản xuất và kinh doanh vải dệt kim. Dự án sử dụng 35,1ha đất (giai đoạn 1 sử dụng 17ha, giai đoạn 2 sử dụng 18,1ha). Khi hoàn thành, đi vào hoạt động, sẽ sản xuất 360 triệu mét vải/năm, thu hút khoảng 6.000 lao động, chủ yếu là người địa phương. Trong dự án, chủ đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải với kinh phí trên 12 triệu USD, bảo đảm xử lý nước thải, chất thải rắn các loại theo quy định của pháp luật về môi trường.

Tháng 12/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải thuộc Công ty Dệt nhuộm Pacific Crystal – KCN Lai Vu.

Thông tin dự án

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty Dệt nhuộm Pacific Crystal.

– Thông số quan trắc tự động: COD, độ màu, pH, DO, TSS, lưu lượng, truyền về Sở TNMT

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 12/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Hình ảnh lắp đặt thực tế

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

Trạm quan trắc nước thải tự động Công ty TNHH MTV Cao Su Sông Bé

Công ty Cao su Sông Bé được chính thức thành lập theo Quyết định số 697/QĐ-UB ngày 16/6 /1983 của UBND tỉnh Sông Bé. Đến ngày 01 tháng 07 năm 2010, công ty Cao Su Sông Bé được chuyển đổi thành công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cao Su Sông Bé (SONGBE RUBBER COMPANY LIMITED – SORUCO) theo quyết định số 1492/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Phước. Công ty là đơn vị kinh tế hoạt động trên lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nông lâm nghiệp: trồng, khai thác, thu mua, chế biến và trực tiếp tiêu thụ sản phẩm mủ cao su; Công ty còn chịu trách nhiệm trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng trồng; quản lý dự án, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư và phát triển cao su tiểu điền…

Hiện nay, diện tích do Công ty quản lý trải dài trên 05 huyện (Chơn thành, Lộc ninh, Bù đốp, Bù Đăng, thị xã Đồng xoài) bao gồm :

– Nông trường Minh Thành

– Nông trường Nha Bích

– Nông lâm trường Nghĩa Trung

– Nông lâm trường Bù Đốp

– Nông trường Lộc Thạnh

– Nhà máy Chế Biến (thuộc địa phận tỉnh Bình Dương)

– Dự án KCN và dân cư  với diện tích 3,981.32 ha.

Nhà máy chế biến mủ của Công Ty được trang bị toàn bộ máy móc thiết bị nhập của Công Ty GOLSTAR Malaysia với công suất thiết kế 7.500 tấn/năm. Đây là dây chuyền sản xuất mủ cốm, chuyên sản xuất mủ SVR 3L thuộc loại tân tiến nhất hiện nay.

Sản phẩm mủ của SORUCO sản xuất chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Thời gian qua, bằng đường xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua các Công Ty xuất nhập khẩu trong nước, mủ của Công Ty được xuất đi các nước “ Singapore, Malaysia, Hồng Kông, Trung quốc, Đài loan, Pháp, Liên Bang Nga.. được khách hàng ưu chuộng.

Tháng 12/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải Công ty TNHH MTV Cao Su Sông Bé, Bình Phước.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty TNHH MTV Cao Su Sông Bé

– Thông số quan trắc tự động: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Quốc lộ 14, Tổ 8, ấp 3, Xã Minh Thành, Huyện Chơn Thành, Bình Phước.

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 12/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

Trạm quan trắc nước thải tự động Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Bình

Nhà máy Đạm Ninh Bình thuộc Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Bình (NINH BINH NITROGENOUS FERTILIZER LTD.COMPANY) do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) làm chủ đầu tư, có công suất 560.000 tấn một năm. Khởi công năm 2008 tại Khu công nghiệp Khánh Phú (Ninh Bình) với tổng số vốn 667 triệu USD, nhà máy hoàn thiện đi vào sản xuất năm 2012. Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp phân đạm urê cho sản suất nông nghiệp các tỉnh đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc, thay thế phân đạm nhập khẩu, tạo sự ổn định về giá cả và nguồn cung cấp dài hạn cho ngành nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên có sẵn của Việt Nam.

Không chỉ là dự án lớn nhất của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, hiện công nghệ và thiết bị máy móc tại nhà máy Đạm Ninh Bình cũng được đánh giá thuộc TOP hiện đại nhất Việt Nam hiện nay như công nghệ phân ly không khí Air Liquide (Pháp); công nghệ khí hóa than Shell (Hà Lan); công nghệ tinh chế khí Linde (Đức); công nghệ tổng hợp Amoniac Haldor Topsoe (Đan Mạch); công nghệ tổng hợp Ure Snamprogetti (Italy).

Tháng 11/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Bình.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Bình.

– Thông số quan trắc tự động: Clor dư, pH, nhiệt độ, tổng nito, lưu lượng, truyển về STNMT

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Lô Đ7, Khu Công nghiệp Khánh Phú, Xã Khánh Phú, Huyện Yên Khánh, Ninh Bình

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 11/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Hình ảnh lắp đặt thực tế

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

Trạm quan trắc nước thải tự động Công ty CP Greentech Việt Nam

Công ty CP Greentech Việt Nam (Green Tech) được thành lập vào năm 2003 tại xã An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Green Tech là công ty chuyên sản xuất da thuộc, da phủ, da lộn, da tổng hợp theo công nghệ Hàn Quốc để cung cấp cho các công ty hàng đầu thế giới trong ngành công nghiệp sản xuất giày và túi xách cao cấp như: New Balance, Columbia, Geox, Skechers, Adidas, Converse, Michael Kors…

Sản phẩm chính của Green Tech là da lộn và da phủ với năng suất của riêng da lộn lên đến khoảng 1 triệu square feet/tháng. Nhờ không ngừng đổi mới công nghệ và mẫu mã, áp dụng tiêu chuẩn BLC (LWG) và Satra, đội ngũ nhân công lành nghề với dây chuyền sản xuất và kiểm tra gắt gao, sản phẩm của Green Tech luôn đạt chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Ngoài mặt hàng da thuộc truyền thống, Green Tech còn đa dạng thêm nhiều loại khác như: không thấm nước, trơn bóng, mềm mịn, nhám (da lộn)…

Tháng 12/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải Công ty CP Greentech Việt Nam

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty CP Greentech Việt Nam

– Thông số quan trắc tự động: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Ấp 1, X. An Tây, H. Bến Cát, Bình Dương

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 12/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:

  1. Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  2. Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  3. Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
  4. Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.

Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.

Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.

Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:

1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số

-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ

-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.

-Cấp bảo vệ: IP66

-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM44x

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Dãy đo: 0-1,000 mg/l

-Sai số: ±5% của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Viomax CAS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm

-Vật liệu sensor: thép không gỉ

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax  CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ

5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm

-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

-Nguồn cấp: 90-253VAC

-Có ngõ ra relay để điều khiển

-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

6. Máy lấy mẫu tự động nước thải

-Dạng lắp đặt cố định.

-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.

-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.

-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)

-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.

-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)

-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.

-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.

-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.

-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.

-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.

-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.

-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;

-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.

-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.

-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006

-Model: CSF48

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương

-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC

-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc

-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.

-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)

8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra

-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương

-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly

-Bơm chìm hút mẫu

-Bồn inox chứa mẫu

-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo

-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…

-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)

Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình

Trạm quan trắc nước thải tự động Nhà máy XLNT KCN Thành Thành Công, Tây Ninh

KCN Thành Thành Công do Công ty CP KCN Thành Thành Công (TTCIZ) làm chủ đầu tư. Bên cạnh nằm vị trí đắc địa, thế mạnh của KCN Thành Thành Công còn nằm ở hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện, dịch vụ đa dạng, đáp ứng hiệu quả nhu cầu của nhà đầu tư. Để đạt mục tiêu xây dựng KCN Thành Thành Công thành nơi đầu tư thân thiện và phát triển bền vững, chủ đầu tư TTCIZ đã tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống đường giao thông.

Đặc biệt, vấn đề về môi trường được KCN đặc biệt quan tâm. Cụ thể, KCN Thành Thành Công xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất 6.000 m3/ngày đêm thuộc phân khu dệt may (khối lượng đạt khoảng 98%), đồng thời nâng công suất nhà máy xử lý nước thải chung từ 3.500 m3 lên 10.000 m3/ngày đêm; hệ thống áp dụng công nghệ mới nhằm đáp ứng đủ nhu cầu xử lý nước thải được xả ra từ các nhà máy của các nhà đầu tư trong KCN; nước thải sau xử lý phải đạt chuẩn cột A theo QCVN40:2011/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường.

Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động của nhà đầu tư đạt hiệu quả cao nhất, các dịch vụ hậu cần KCN như: hải quan, cấp điện, cấp nước, bưu chính – viễn thông…cũng được chủ đầu tư TTCIZ quan tâm hoàn thiện.

Có thể khẳng định KCN Thành Thành Công hoàn toàn không thua kém các KCN trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cũng như khu vực Đông Nam bộ về vị trí địa lý cũng như cơ sở hạ tầng, lại có những lợi thế riêng rất quan trọng với bất cứ nhà đầu tư nào.

Năm 2014, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải thuộc Nhà máy XLNT KCN Thành Thành Công, Tây Ninh.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty CP KCN Thành Thành Công Tây Ninh

– Thông số quan trắc tự động: COD, pH, độ màu, nhiệt độ.

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Ấp An Hội, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 2014

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 01

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

 

Trạm quan trắc nước thải tự động Cty CP TM-SX-XD Hưng Thịnh – KCN Đồng An

Tháng 10/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải tại Nhà máy XLNT Công ty Cổ Phần TM-SX-XD Hưng Thịnh – KCN Đồng An, Bình Dương.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư (là End-user) đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty Cổ Phần TM-SX-XD Hưng Thịnh – KCN Đồng An.

– Thông số quan trắc tự động: pH, COD, TSS, Flow, truyền về Sở TNMT Bình Dương

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải.

– Địa điểm lắp đặt: Đường số 1 – Khu Công nghiệp Đồng An – TX Thuận An – tỉnh Bình Dương.

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 10/2015

– Thời gian thực hiện: 90 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 04

Hình ảnh lắp đặt thực tế:

Mô tả chi tiết dự án và cơ sở pháp lý

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị, trong hơn 6 năm (2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt trên 150 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục tại các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải lớn ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục dựa trên 4 cơ sở pháp lý sau:

  1. Theo Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc qui định quản lý và bảo vệ mội trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  2. Theo Thông tư số 48 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  3. Theo Nghị định 38/2105/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ qui định về quản lý chất thải, và phế liệu.
  4. Theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Khi đi vào các thông tư, nghị định chúng ta có thể thấy rõ quy định: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục”.

Và rõ hơn nữa: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư hoặc nhà thầu XLNT) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng là điều không quá khó. Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP hay Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một kinh nghiệm nhất định.

Trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Kỹ thuật Môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp một Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần Bảo vệ môi trường.

Với một giải pháp trọn gói với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Đức), một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Việt An Enviro mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải, đáp ứng yêu cầu của Cơ quan môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống chuẩn bao gồm những thành phần chính sau:

1. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số

-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, TSS, pH, nhiệt độ

-Tự động nhận các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối giữa dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Kết nối với 8 sensor khác nhau và có các ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Kết nối với máy tính tại chỗ để giám sát vận hành trực tiếp.

-Cấp bảo vệ: IP66

-Có thẻ nhớ 1GB với dung lượng chứa dữ liệu: 150.000 giá trị mỗi kênh

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM44x

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

2. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens, tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Dãy đo: 0-1,000 mg/l

-Sai số: ±5% của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cân chỉnh tinh theo 5 cặp điểm theo phòng thí nghiệm, tăng độ chính xác cao

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Viomax CAS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

3. Đầu đo TSS chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1)

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0 ~ 4000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch, 6 hoặc 8mm

-Vật liệu sensor: thép không gỉ

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax  CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

4. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens tự động kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM44x (Mục 1). Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo.

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 23mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Chiều dài cáp: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất/Xuất xứ: Endress+Hauser-Mỹ

5. Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

-Áp dụng cho các loại máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

-Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~5,000 m3/ngày đêm

-Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

-Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

-Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

-Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

-Nguồn cấp: 90-253VAC

-Có ngõ ra relay để điều khiển

-Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

6. Máy lấy mẫu tự động nước thải

-Dạng lắp đặt cố định.

-Thu thập mẫu : dạng bơm nhu động.

-Chiều cao hút mẫu : tối thiểu 8 mét, chiều dài tối đa 30 mét.

-Vật liệu: Plastic hoặc thép không gỉ 1.4301 (tùy chọn)

-Có tích hợp sensor nhiệt độ trong buồng giữ mẫu.

-Số lượng chai lấy mẫu : 12 chai x 3 lít hoặc 24 chai x 1 lít (tùy chọn)

-Có thể lập trình theo 5 cách lấy mẫu khác nhau : theo biểu đồ, theo thời gian, lấy mẫu theo lưu lượng tức thời, lấy mẫu theo lưu lượng tổng và lấy mẫu theo sự kiện.

-Có thể tuỳ chọn cấu hình, điều khiển, lấy dữ liệu, chuẩn đoán tình trạng máy lấy mẫu qua internet, Web.

-Nguồn cung cấp cho máy lấy mẫu 100-230VAC, 50/60 Hz.

-Máy nén lạnh sử dụng nguồn 24VDC, tránh bị dao động điện nguồn làm hỏng máy nén.

-Có tích hợp ít nhất 2 ngõ vào số để điều khiển lấy mẫu.

-Có thẻ nhớ SD card 1GB đi kèm.

-Dung tích bơm nhu động: 10-10000 ml;

-Độ chính xác về thể tích của bơm: ±5ml hoặc 5% giá trị cài đặt.

-Nhiệt độ buồng lưu mẫu: 4 độ C, có hệ thống tự động xả tuyết.

-Tuân thủ theo tiêu chuẩn điện từ EMC EN61326-1:2006

-Model: CSF48

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

7. Bộ thiết bị xử lý và truyền tín hiệu cáp quang về Sở TNMT Bình Dương

-Bộ vi xử lý (CPU): Versamax Micro 20 point PLC

-Module đầu vào analog: 4 Analog inputs, 2 Analog outputs, tương ứng với các chỉ tiêu quan trắc

-Module Ethernet: Micro Plus 20/40/64 Ethernet module.

-Nhà sản xuất: GE-Nhật/China (CO/CQ: Singapore)

8. Tủ điện và các phụ kiện lắp đặt trạm quan trắc đầu ra

-Tủ điện lắp đặt ngoài trời là loại tủ 2 lớp, sơn tĩnh điện, có mái che, thông gió bằng quạt và cách điện tốt. Kích thước tủ: 2000x900x600 mm hoặc tương đương

-Kết nối máy tính của Qúy Khách hàng thông qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RJ45 để hiển thị tất cả thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng kênh hở

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly

-Bơm chìm hút mẫu

-Bồn inox chứa mẫu

-Tích hợp máy thổi khí làm sạch cho các đầu đo

-Các phụ kiện khác như: CB, domino, đầu cos, nguồn DC, ống nhựa, đầu nối…

-Xuất xứ: Việt Nam (Việt An Enviro cung cấp trọn gói)

Ngoài ra, bên dưới là các thông số có thể quan trắc tự động, liên tục (Online), gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
3. COD online (0~10,000 mg/L)
4. BOD online (0~200,000 mg/L)
5. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
6. Ammonia (0~1,000 mg/L)
7. Ammonium (0~1,000 mg/L)
8. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
9. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động, liên tục tại các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn giải pháp Quan trắc nước thải phù hợp nhất với đơn vị mình